Mini Cooper với hai phiên bản 3 cửa truyền thống và 5 cửa cải tiến nhận được nhiều sự quan tâm từ khách hàng nhờ thiết kế cá tính, sang trọng và đậm chất hoài cổ. Trên thế giới, mẫu xe này rất được ưa chuộng và từng được vinh danh là “Xe châu Âu của thế kỷ.”
Là mẫu xe nằm trong phân khúc hạng sang, vì thế giá bán của Mini Cooper khá cao là điều dễ hiểu. Mức giá niêm yết được nhà sản xuất đưa ra như sau:
Trong tháng này, Mini Cooper đang được áp dụng chương trình khuyến mãi cụ thể như sau:
| Phiên bản xe | Giá niêm yết | Khuyến mãi | Giá sau ưu đãi |
| Mini Cooper 3 cửa (Chester) 2022 | 1.869.000.000 | 125.000.000 | 1.744.000.000 |
| Mini Cooper 3 cửa (Chester) 2023 | 1.959.000.000 | 85.000.000 | 1.874.000.000 |
| Mini Cooper 3 cửa ( Mulitone ) 2022 | 1.869.000.000 | 125.000.000 | 1.744.000.000 |
| Mini Cooper S 3 cửa (Standard) 2022 | 1.849.000.000 | 175.000.000 | 1.674.000.000 |
| Mini Cooper S 3 cửa (Chester) 2022 | 1.969.000.000 | 155.000.000 | 1.814.000.000 |
| Mini Cooper S 3 cửa (Enigmatic) 2022 | 2.049.000.000 | 185.000.000 | 1.864.000.000 |
| Mini John Cooper Works 3 cửa (Standard) 2023 | 2.459.000.000 | 85.000.000 | 2.374.000.000 |
| Mini John Cooper Works 3 cửa (Chester) 2023 | 2.479.000.000 | 85.000.000 | 2.394.000.000 |
Hiện nay ở Việt Nam, Mini Cooper đang được phân phối ra thị trường với 3 phiên bản chính đó là:
Không chỉ có nhiều phiên bản cho khách hàng, mà Mini Cooper còn có tới 8 tùy chọn màu sắc hiện đại và nổi bật. Có thể kể đến như:
Nhiều khách hàng còn khá phân vân không biết có nên mua Mini Cooper hay không. Bởi giá bán của mẫu xe này không hề rẻ chút nào. Trước khi đưa ra quyết định, hãy cùng tham khảo những đánh giá chi tiết nhất về xe dưới đây nhé.
Kích thước dài x rộng x cao của Mini Cooper 3 cửa và 5 cửa lần lượt là 3.876 x 1.744 x 1.452 và 4.036 x 1.744 x 1.464, không có quá nhiều sự khác biệt. Đầu xe nổi bật với cản trước tinh gọn và lưới tản nhiệt tạo hình bát giác mới. Đèn pha tròn cổ điển truyền thống, điểm nhấn với dải LED ban ngày bao quanh. Tất cả mang đến vẻ đẹp khá cổ điển và tinh tế.
Nhìn ngang thân xe thiết kế rất đơn giản, không có bất cứ chi tiết nào nổi bật hẳn lên để tạo sự đồng bộ. Điểm nhấn duy nhất chính là gương chiếu hậu với thiết kế lạ mắt chưa từng xuất hiện ở bất cứ dòng xe nào. Bộ la zăng 16 – 17 inch tùy vào từng phiên bản cho những bước di chuyển thêm mạnh mẽ.
Đuôi xe Mini Cooper là sự kết hợp giữa những đường nét mềm mại và phong cách thể thao hiện đại. Cản sau ốp nhựa đen, tích hợp đèn phanh và đèn sương mù. Đèn hậu LED thiết kế mới với đồ họa hình tam giác.
Nhìn chung, Mini Cooper 3 cửa và 5 cửa thiết kế khá giống nhau, chỉ khác nhau về số cửa và bộ lazang.
Không gian khoang nội thất của Mini Cooper 2025 không được đánh giá cao do chiều dài cơ sở hạn chế. Nhiều khách hàng đánh giá chỉ ở mức đủ dùng vừa phải. Bù lại, nội thất bên trong đều được bọc da với chất liệu carbon, đi kèm là những chi tiết mạ crom tinh tế đúng chất xe hạng sang.
Tất cả các phiên bản của Mini Cooper 3 cửa và 5 cửa đều được sử dụng da Sensatic giúp hành khách thêm dễ chịu khi ngồi và duy trì được trọng tâm khi ngồi trên xe. Cũng như nhiều dòng xe khác, Mini Cooper hỗ trợ ghế trước điều chỉnh 8 hướng, hàng ghế sau gập 6 hướng.
Khoang hành lý cũng là một điểm trừ đối với những mẫu minicar kích thước nhỏ nhắn như Mini Cooper. Tuy nhiên, hàng ghế thứ 2 có thể gập theo tỷ lệ 60:40 giúp dung tích khoang hành lý tăng lên. Theo đó, Mini Cooper 3 cửa tối đa khoang hành lý chứa được 700 lít, Mini Cooper 5 cửa là 941 lít dung tích khoang hành lý.
Trang bị tiện nghi được tích hợp bên trong khoang nội thất Mini Cooper 2025 rất hiện đại. Mọi nhu cầu của khách hàng sẽ được giải quyết một cách nhanh chóng. Cùng điểm qua những tiện ích như sau:
Màn hình giải trí hình tròn, viền LED xung quanh rộng 9,5inch tràn viền cho cả 2 bản có hỗ trợ kết nối Apple Carplay, hệ thống dẫn đường, bluetooth, ứng dụng Mini Connected, kết nối 4G/LTE…
Khóa xe từ xa qua điện thoại.
Mini Cooper 3 cửa sử dụng khối động cơ 2.0L phun xăng điện tử cùng hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 7 cấp cho bản S và 8 cấp cho bản John Cooper. Khối động cơ này sản sinh 192 mã lực tại 5.000 – 6.000 vòng /phút và 231 mã lực tại 5200-6200 vòng/phút. Momen xoắn cực đại đạt 280Nm tại 1350-4600 vòng/phút và 320Nm tại 1450-4800 vòng/phút.
Mini Cooper 5 cửa bản One có dung tích động cơ 1,5L, trong khi đó bản S có động cơ 2.0L. Cả 2 cùng sử dụng hộp số tự động 7 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước. Khối động cơ này giúp sản sinh 102 mã lực tại 3900-6500 vòng/phút và 141 mã lực tại 5000-6000 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại đạt 190Nm tại 1380-3600 vòng/phút và 280Nm tại 1250-4600 vòng/phút.
Tất cả các tính năng an toàn trên Mini Cooper 2025 đều được kiểm tra nghiêm ngặt và vượt qua nhiều đánh giá, giúp cho khách hàng thêm yên tâm trên những chuyến hành trình của mình. Cụ thể:
Bảng biểu với các thông số cơ bản như sau:
| Thông số | MINI Cooper S 3 cửa | MINI John Cooper 3 cửa | MINI Cooper S 5 cửa |
| Xuất xứ | Nhập khẩu | ||
| Dòng xe | Mini Hatch | ||
| Số chỗ ngồi | 4 | 4 | 4 |
| Dung tích Động cơ | 2.0L | ||
| Nhiên liệu | Xăng | ||
| Công suất | 192 / 5.000 – 6.000 | 231/5200-6200 | 141/5000-6000 |
| Mô-men xoắn | 280/1350-4600 | 320/1450-4800 | 280/1250-4600 |
| Hộp số | Tự động 7 cấp | ||
| Dẫn động | FWD cầu trước | ||
| Kích thước tổng thể | 4013 x 1727 x 1422 | 4013 x 1727 x 1422 | 3.982 x 1.727 x 1.425 |
| Khoảng sáng gầm xe (mm) | 144 | ||
| Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 6 | ||
| Mâm (Vành) | 16 inch | 17 inch | |
| Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | ||
Mini Cooper 2025 có thể nói đã rất thành công trong việc thu hút được một lượng lớn khách hàng. Những thay đổi kịp thời tạo động lực để cải thiện doanh số bán ra trong tương lai. Dưới đây là tổng kết những ưu – nhược điểm chi tiết nhất của xe.
Trên đây là những đánh giá chi tiết nhất về Mini Cooper 2025, giúp khách hàng có những cái nhìn khách quan nhất về mẫu xe này. Là mẫu xe thiên về sự cổ điển nhưng vẫn có những chi tiết thể thao, phá cách, vì thế xe có thể chinh phục được mọi khách hàng.
330 triệu
295 triệu
260 triệu
230 triệu
320 triệu
350 triệu