Toyota Vios là mẫu xe ô tô sedan hạng B do hãng Toyota của Nhật Bản sản xuất, chủ yếu phục vụ cho thị trường Đông Nam Á. Tại thị trường Việt Nam, Toyota Vios luôn là sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng khi tìm kiếm một chiếc sedan nhỏ gọn, nhờ vào những ưu điểm vượt trội mà dòng xe này mang lại từ thương hiệu Toyota.
Toyota Việt Nam vừa ra mắt mẫu xe Toyota Vios 2024, một phiên bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift), trong khi các thị trường lân cận đã nhận được thế hệ mới. Mặc dù vậy, Toyota Vios 2024 vẫn có những cải tiến rõ rệt về ngoại hình và được trang bị thêm nhiều tính năng mới, mang lại sự cải thiện đáng kể cho người tiêu dùng.
Giá niêm yết và chi phí lăn bánh các dòng xe Toyota Vios 2024 cụ thể như sau:
Bảng giá xe ô tô Toyota Vios tháng 09/2024 (Đơn vị: Triệu đồng) |
||||
---|---|---|---|---|
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh ở Hà Nội | Giá lăn bánh ở Hồ Chí Minh | Giá lăn bánh ở Tỉnh khác |
Toyota Vios 1.5E MT | 458 | 535 | 526 | 507 |
Toyota Vios 1.5E MT trắng ngọc trai | 466 | 544 | 534 | 515 |
Toyota Vios 1.5E CVT | 488 | 568 | 559 | 540 |
Toyota Vios 1.5E CVT trắng ngọc trai | 496 | 577 | 567 | 548 |
Toyota Vios G CVT | 545 | 632 | 621 | 602 |
Toyota Vios G CVT trắng ngọc trai | 553 | 641 | 630 | 611 |
Giá lăn bánh của xe Toyota Vios 2024 ở trên là tổng số tiền mà ngoài giá xe niêm yết phải trả (Chưa trừ khuyến mãi), để tham gia giao thông thì khách hàng phải chi trả thêm một số khoản thuế, phí khác nhau (Tùy vào tỉnh thành) cụ thể như sau:
Là "ông hoàng doanh số" tại thị trường Việt Nam liên tục kể từ khi ra mắt, vì thế trên thị trường xe cũ, những chiếc Vios đã qua sử dụng được giao dịch rất nhiều, với nhiều mức giá bán khác nhau theo tùy đời xe, phiên bản, cũng như chất lượng chiếc xe.
Dưới đây là giá tham khảo về xe Toyota Vios cũ theo năm sản xuất như sau:
Giá xe Toyota Vios cũ trên là giá tham khảo được lấy từ các tin xe đăng trên Bonbanh. Để có được mức giá tốt và chính xác quý khách vui lòng liên hệ và đàm phán trực tiếp với người bán xe.
Toyota Vios 2024 mang đến một thiết kế đầy cảm xúc cùng công nghệ an toàn đạt chuẩn 5 sao, hứa hẹn sẽ là nguồn cảm hứng vô tận cho những cuộc khám phá mọi cung đường. Mẫu xe này hiện đang được phân phối với các phiên bản G CVT, E CVT và E MT, mỗi phiên bản có cấu hình riêng biệt. Toyota Vios 2024 có 5 màu sắc ngoại thất nổi bật: Đen, Nâu vàng, Bạc, Trắng, Đỏ và Xám, giúp người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn theo sở thích cá nhân.
CẤU HÌNH TOYOTA VIOS 2024 | |
Nhà sản xuất | Toyota |
Tên xe | Vios |
Kiểu dáng | Sedan |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Động cơ | 1.5 L |
Hộp số | 5MT và CVT |
Hệ truyền động | Dẫn động cầu trước |
Kích thước | 4425 x 1730 x 1475 mm |
Dung tích bình nhiên liệu | 42 L |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Kết hợp 5,77-6,02 l/100km (trong đô thị 7,70-7,74, ngoài đô thị 4,67-5,08) |
Hai thông số chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm cao vẫn giữ nguyên với thông số tương ứng là 2.550mm và 133 mm. Mặc dù thân xe ngắn hơn một vài đối thủ cùng phân khúc nhưng điểm mạnh của Vios 2024 là bán kính quay vòng của xe khá nhỏ, chỉ 5,1 mét, giúp chiếc xe có thể xoay sở rất tốt trong không gian đường xá chật hẹp của thành phố.
Thân xe Toyota Vios 2024 sở hữu thiết kế khí động học tinh tế, kết hợp giữa các đường dập nổi thể thao và vẻ mềm mại đặc trưng. Cấu trúc này giúp giảm thiểu lực cản, tối ưu hóa hiệu suất vận hành, mang lại sự êm ái và ổn định ngay cả khi di chuyển ở tốc độ cao. Mâm xe của Vios 2024 là loại đúc phay xước 6 chấu, với đường kính 15 inch, đi kèm bộ lốp kích cỡ 185/60R15. Đặc biệt, phiên bản Vios 1.5G CVT được trang bị tay nắm cửa tích hợp cảm biến một chạm, mang đến sự tiện lợi và hiện đại cho người sử dụng.
Trải nghiệm không gian nội thất tinh tế, sang trọng với ngôn ngữ thiết kế hiện đại. Khoang nội thất Toyota Vios 2024 vẫn duy trì phong cách thực dụng đặc trưng với phần lớn chất liệu ốp nhựa hoa văn giả da, cùng với các điểm nhấn sơn mạ bạc tinh tế. Hãng xe Nhật chỉ nâng cấp màn hình từ 7 inch lên 9 inch.
Ghế ngồi Toyota Vios 2024 vẫn là loại ghế thường và tùy theo phiên bản mà được bọc da hay simili. Cụ thể, phiên bản giá rẻ Vios E MT trước đây sử dụng chất liệu nỉ đã được nâng cấp ghế ngồi bọc simili giả da. Trong khi phiên bản G CVT và E CVT vẫn trang bị ghế ngồi bọc da cao cấp có lỗ thoáng khí.
Hàng ghế thứ hai tất cả phiên bản đều có thể gặp phẳng theo tỉ lệ 60:40 giúp mở rộng khoang hành lý. Ghế cũng được thiết kế lại với lưng ghế ngả 25˚, tăng 2˚ so với phiên bản trước đó giúp người ngồi có thể thoải mái mà không bị mỏi khi đi đường xa, đồng thời tích hợp tựa tay với giá để cốc khá tiện dụng. Khoang hành lý tiêu chuẩn của Toyota Vios 2024 vẫn duy trì dung tích 506 lít.
Điểm nhấn của trang bị nội thất của Vios 2024 cũng phải kể đến bảng điều khiển trung tâm với thiết kế những đường mạ bạc liền mạch theo dạng dòng thác chảy từ trên xuống khu vực cần số, tạo cảm giác sang trọng, trực quan và rộng rãi hơn.
Cụm vô lăng Toyota Vios 2024 duy trì thiết kế ba chấu với chi tiết mạ bạc cứng cáp ở giữa và có thế điều chỉnh 2 hướng. Vô lăng phiên bản G CVT và E CVT được bọc giả da tích hợp điều chỉnh nhanh âm thanh. Riêng phiên bản G CVT cao cấp nhất có nhiều ưu ái hơn với việc tích hợp nút bấm đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh màn hình đa thông tin hiện đại và có hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control. Ngoài ra, ở Vios 2024 phiên bản Vios G trang bị lẫy chuyển số.
Sang tới phiên bản năm 2024, trang bị giải trí trên Toyota Vios đã có nâng cấp đáng kể như nâng cấp màn hình từ 7 inch lên 9 inch. Ở Vios thế hệ mới này, tất cả các phiên bản đều đã được trang bị đầu đĩa DVD Pioneer AVH-ZL5150BTH thay cho đầu CD, đi kèm với đó là đài Radio, MP4, kết nối USB, AUX, Bluetooth và thậm chí là kết nối điện thoại thông minh Apple CarPlay/ Android Auto. Tuy nhiên, vẫn có sự khác biệt nhỏ giữa các phiên bản đó là phiên bản G có hệ thống âm thanh 6 loa, trong khi phiên bản E (MT và CVT) là 4 loa.
Phiên bản G CVT là hai phiên bản cao cấp nhất so với các phiên bản E MT và E CVT nên được trang bị thêm tính năng chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Một số trang bị tiện nghi tiêu chuẩn vẫn được giữ lại trên Toyota Vios 2024 như: Khóa cửa điện với chức năng khóa cửa từ xa, cửa sổ điều chỉnh điện tự động lên và chống kẹt bên người lái,...Hai phiên bản Vios E CVT và Vios E MT có thêm cổng sạc USB ở hàng ghế sau
Trang bị an toàn trên Toyota Vios 2024 có sự nâng cấp đáng kể so với đời xe trước, với camera lùi cho tất cả phiên bản và nâng cấp phanh đĩa sau cho phiên bản E số sàn. Phiên bản G CVT có thêm cảm biến lùi góc trước sau để hỗ trợ đỗ xe cho người lái tốt hơn, bên cạnh đó là thêm cảm biến lùi trên phiên bản E số tự động vô cấp CVT.
Vios 2024 cũng được TMV nâng cấp hệ thống an toàn với các tính năng như cảnh báo tiền va chạm (PCS), hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA) trong gói an toàn Toyota Safety Sense, kết hợp với 7 túi khí (phiên bản G).
Trong khi đó các trang bị an toàn tiêu chuẩn trước đây vẫn được tiếp tục trên Toyota Vios 2024 như:
Mẫu sedan hạng B của Toyota có chứng chỉ an toàn 5 sao, cao nhất của Asean NCAP.
Tất cả các phiên bản của Toyota Vios 2024 đều sử dụng động cơ 2NR-FE dung tích 1.5L, cấu hình 4 xi lanh thẳng hàng, tích hợp công nghệ phun xăng điện tử với van biến thiên thông minh kép Dual VVT-i mang lại hiệu suất vận hành cao, tăng tốc êm ái, cho công suất tối đa 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 140Nm tại 4.200 vòng/phút.
Đi kèm với động cơ này vẫn là hai hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động vô cấp CVT, và hệ thống dẫn động cầu trước. Trong khi đó hệ thống lái vẫn sử dụng cơ cấu trợ lực tay lái điện, đem lại sự tiện dụng và chính xác.
Toyota Vios 2024 vẫn sử dụng cơ cấu hệ thống treo trước độc lập Macpherson và hệ thống treo sau dầm xoắn.
Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2024 | |||
---|---|---|---|
Thông số | Vios 1.5E MT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT |
Kích thước - trọng lượng | |||
Kích thước tổng thể (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | 4.425 x 1.730 x 1.475 | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Dài cơ sở (mm) | 2.550 | 2.550 | 2.550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | 133 | 133 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.1 | 5.1 | 5.1 |
Trọng lượng không tải (Kg) | 1.060 - 1.075 | 1.080 - 1.095 | 1.095 - 1.110 |
Trọng lượng toàn tải (Kg) | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 42 | 42 | 42 |
Động cơ - Vận hành | |||
Động Cơ | Xăng 1.5L, I4, 16 van, DOHC, Dual VVT-i | Xăng 1.5L, I4, 16 van, DOHC, Dual VVT-i | Xăng 1.5L, I4, 16 van, DOHC, Dual VVT-i |
Công suất cực đại (HP/rpm) | 106/6.000 | 106/6.000 | 106/6.000 |
Mômen xoắn cực đại (N.m/rpm) | 140/4.200 | 140/4.200 | 140/4.200 |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Số tự động vô cấp 7 cấp ảo | Số tự động vô cấp 7 cấp ảo |
Mâm/lốp xe | Mâm đúc 15 inche. Lốp xe: 185/60R15 | Mâm đúc 15 inche. Lốp xe: 185/60R15 | Mâm đúc 15 inche. Lốp xe: 185/60R15 |
Mức tiêu hao nhiên liệu (Kết hợp) (L/100Km) | 5.08 | 4.67 | 4.79 |
Ngoại thất | |||
Đèn pha | Bi LED bóng chiếu | Bi LED bóng chiếu | Bi LED bóng chiếu |
Đèn sương mù trước | LED | LED | LED |
Đèn sương mù sau | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh trên cao | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu ngoài | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Ống xả kép | Cùng màu thân xe | ||
Nội thất | |||
Tay lái | Urethane | Bọc da | Bọc da |
Nút tích hợp điều chỉnh âm thanh | Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay | Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay | Điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay màn hình hiển thị đa thông tin |
Lẫy chuyển số trên tay lái | Không | Không | Có |
Chất liệu ghế | PU | Bọc da | Bọc da |
Tiện ích | |||
Ghế người lái | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Ghế khách trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Ghế khách sau | Gập lưng ghế 60:40 | Gập lưng ghế 60:40 | Gập lưng ghế 60:40 |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động |
Hệ thống âm thanh | CD 1 đĩa, 4 loa | CD 1 đĩa, 4 loa | CD 1 đĩa, 6 loa |
Hỗ trợ Bluetooth | Có | Có | Có |
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron | Optitron với màn hình TFT 4.2" |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Không | Có | Có |
Đèn báo chế độ ECO | Không | Có | Có |
Chức năng báo vị trí cần số | Không | Có | Có |
Màn hình giải trí | 7 inch | 7 inch | 9 inch |
Cửa sổ điều chỉnh điện | Tự động lên/xuống vị trí người lái | Tự động lên/xuống vị trí người lái | Tự động lên/xuống vị trí người lái |
Cổng sạc USB Tyoe C hàng ghế 2 | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình | Không | Không | Có |
An toàn | |||
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ Đĩa | Đĩa thông gió/ Đĩa | Đĩa thông gió/ Đĩa |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC) | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm (PCS) | Không | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn đường (LDA) | Không | Không | Có |
Túi khí | 3 | 3 | 7 |
Camera lùi + Cảm biến sau | Có | Có | Có |
Cảm biến góc trước/sau | Không | Không | Có |
Toyota Vios thời gian qua còn đến từ áp lực cạnh tranh của các đối thủ, đặc biệt là Hyundai Accent và Honda City. Tuy nhiên, với những ai đang tìm kiếm một dòng xe hội tụ đủ các yếu tố trang bị tiện nghi, an toàn đầy đủ, thiết kế vừa đủ đẹp, bền bỉ và giá trị bán lại tốt, Toyota Vios vẫn là lựa chọn rất đáng cân nhắc. Tìm mua xe Vios giá tốt nhất tại sàn thương mại điện tử uy tín về mua bán ô tô tại bonbanh.com.
(Nguồn: https://bonbanh.com/oto/toyota-vios)
470 triệu
280 triệu
370 triệu
220 triệu
310 triệu
150 triệu